Vậy, khi nói chuyện bằng tiếng Anh về các cách giải trí của mình, các bạn có biết cách giải trí của mình trong tiếng Anh là gì không, và mình phải trả lời câu hỏi của người đối diện như thế nào. Hãy cùng Language Link Academic tìm hiểu các từ vựng tiếng Anh về các
Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`) Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé!
Cách học vừa học vừa chơi tiếng anh đảm bảo nâng cao vốn từ vựng của bạn hiệu quả nhất. Làm gì cũng phải có hứng thú thì mới có thể đem đến một kết quả mỹ mãn, việc học cũng vậy. Thế nhưng điều đó không có nghĩa là học trong tâm thế ngẫu hứng, không có
1. Cấu trúc Both … And. Cụm từ liên kết both…and là cụm từ tốt nhất để thể hiện cấu trúc "vừa…vừa..". Cụm từ liên kết này nên được đặt giữa những cấu trúc ngang nhau hoặc được cân bằng kể cả về cấu trúc cụm từ hay là cùng một cấu trúc ngữ pháp.
Hệ vừa học vừa làm tiếng anh là part-time. Chắc chắn bạn chưa xem: cho thuê cổ trang giá rẻ; cho thuê cổ trang giá rẻ; cho thuê cổ trang rẻ; cần thuê cổ trang giá rẻ; cho thuê cổ trang giá rẻ; Hệ đào tạo thì có: Chính quy : full-time. Vừa học vừa làm: part-time. Học từ xa: Distance learning. Tự học có hướng dẫn : Guided self-learning
. Ngoài học bổng và các khoản vay,In addition to scholarships and student loans, vì vậy không phải ai cũng có đủ điều kiện. so not everyone is hết các chương trình hướng nghiệp và đào tạo vừa học vừa làm chủ yếu quan tâm đến việc phát triển kỹ năng kỹ thuật chuyên môn of our vocational and on-the-job training programs are largely concerned with developing this specialized technical đặc biệt của Coleman là ở những chương trình đào tạo ngắn hạn, đa dạng, có thể kết hợp vừa học vừa làm trong một môi trường tiếng Anh chuẩn specialty is its short, varied short-term training programs, which can combine learning and working in a Standard English phù hợp với các tiêu chí này,Trường Barefoot đã thiết kế và thực hiện một chương trình đào tạo rất đặc biệt bỏ qua kiểu dạy học truyền thống nặng về lý thuyết hay chứng chỉ bằng cấp mà tập trung vào cách thức chỉ bảo tận tay, vừa học vừa fit these criteria, Barefoot Collegehas designed and implemented a training program very special bypass traditional teaching style heavy on theory or certificate qualifications that focus on only sure way to take hands, learning by Poly" vừa học vừa làm" triết lý được nhấn mạnh bằng cách tích hợp thiết kế trong suốt chương trình giảng dạy trong nhiều phòng thí nghiệm thiết kế làm trung tâm, cung cấp cho sinh viên với đầy đủ kinh nghiệm trong thiết kế tổng hợp, phân tích, tính chất và xác Poly's"learn by doing" philosophy is emphasized by integrating design throughout the curriculum in numerous design-centered laboratories that provide students with hands-on experiences in design synthesis, analysis, characterization, and viên bàn tiếp đón là học sinh địa phương vàThe International Student Welcome Desk at Sydney Airport is staffed by local andinternational student volunteers through a work integrated learning program. The student volunteers are responsible for greeting arriving students and providing them with assistance and trình được cung cấp dưới dạng mô- đun trong khoảng thời gian 20 tháng để cho phép các học viên vừa học vừa tiếp tục làm 48-year-old parent who just lost his job as an accountant is not able to begin a new four-year degree program. hút mãnh liệt của mình và đang ngày càng mở rộng phát triển thêm nhiều lĩnh vực để mang đến những lựa chọn hấp dẫn và tối ưu hơn cho du học Singapore-based study program has proven to be a powerful force in the field and is expanding its scope of study to provide more attractive and affordable options for international việc đưa biến đổi khí hậu vào chương trình học theo hình thức vừa giảng dạy vui chơi tìm hiểu sẽ làm tăng hiệu quả giáo dục về biến đổi khí change education in education program under the form of teaching and discovering will increase the effectiveness of education on climate vừa công bố một chương trình cấp chứng chỉ mới cho các nhà báo để giúp họ học cách làm báo thông qua mạng xã hội today announced a new certification program for journalists to help them learn how to do their job using Quốc cũng vừa thông qua đạo luật gọi là" Thẻ vàng" cho phép sinh viên quốc tế đã tốt nghiệp từ một trường đại học Hàn Quốc trong chương trình nhất định ở lại Hàn Quốc để làm recently the government of Korea passed the legislation called“Gold Card” that grant students from across the globe who have graduated from a Korean university in certain programs to remain stay in Korea for năm học vừa qua, sau chuyến công tác làm việc của HKUST tại HUS, một số sinh viên ngành Vật lý, Hóa học và Môi trường đã được HKUST hỗ trợ tham gia các khóa học mùa hè và chương trình đào tạo ngắn the last academic year, after coming to HUS, HKUST invited a number of HUS students from the faculty of Physics, Chemistry, and Environmental Science to take part in a few summer and short-term những tháng vừa rồi, những người chăm sóc động vật của chúng tôi, anh Khoa, anh Thành và anh Lực đã làm việc dự án cùng với Eleonora, một nhà sinh vật học đến từ Ý, người đã hỗ trợ chương trình tái thả với tư cách là một tình nguyện last months, our keepers Khoa, Thanh and Luc have been working on the project with Eleonora, a primatologist from Italy, who came to support the re-introduction program as a trình Luật Năng lượng và Khí hậu được giảng dạy ở giữa" Thung lũng Năng lượng" của Hà Lan, mang đến cơ hội rộng rãi cho sinh viên học hỏi từ các chuyên gia hàng đầu, những người vừalàm việc trong lĩnh vực luật năng lượng vừa giảng dạy trong chương trình của chúng Energy and Climate Law programme is taught in the middle of the"Energy Valley" of the Netherlands, which gives ample opportunity for students to learn from leading experts who both work in the energy law sector and teach in our trình cung cấp cơ hội cho sinh viên để tham gia vào các hoạt động nghiên cứu trong các phòng ban khác nhau của khoa Y và Khoa học hoặc để chuẩn bị làm việc bằng tốt nghiệp trong công nghệ sinh học theo định hướng các doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc trong các ngành công nghiệp dược phẩm trong Sanofi- Chinoin- Aventis.The programme provides opportunities for students to get involved in research activities in various departments of the Faculties of Medicine and Science or to prepare diploma work in biotechnology oriented small or medium enterprises or in the pharmaceutical industryin Sanofi-Chinoin-Aventis.Chương trình Luật Năng lượng và Khí hậu được giảng dạy ở giữa" Thung lũng Năng lượng" của Hà Lan, mang đến cơ hội rộng rãi cho sinh viên học hỏi từ các chuyên gia hàng đầu, những người vừalàm việc trong lĩnh vực luật năng lượng vừa giảng dạy trong chương trình của chúng Energy and Climate Law program is taught in the middle of the"Energy Valley" of the Netherlands, which gives ample opportunity for students to learn from leading experts who both work in the energy law sector and teach in our Digital Skill Vision 2020 là chương trình hợp tác của Diễn đàn Kinh tế Thế giới nhằm mục đích đào tạo hơn 20 triệu công nhân, gây quỹ học bổng 2 triệu USD cho các sinh viên công nghệ và đồng thời tạo việc làm cho hơn công nhân kỹ thuật số tại các công ty vừa và nhỏ tại Đông Nam Digital Skill Vision 2020 is the cooperation program of the World Economic Forum aiming to train more than 20 million workers, raise$ 2 million scholarship fund for students and at the same time create jobs for more than 200,000 digital workers of small and medium enterprises in Southeast biệt, chương trình“ Co- op”- Vừa học vừa làm là một trong những thế mạnh của trường Đại học particular, the“Co-op” program is one of the strengths of Northeastern dù một vài chương trình của Cao đẳng Langara đòi hỏi sinh viên hoàn tất chươngtrình trong thời gian cụ thể, nhiều chương trình có thể hoàn thành với hệ vừa học- vừa some of Langara College's career studies/limited enrolment programs require that students complete the program within a specific time period, many of the programs can be completed on a part-time dù một vài chương trình của Cao đẳng Langara đòi hỏi sinh viên hoàn tất chương trình trong thời gian cụ thể, nhiều chương trình có thể hoàn thành với hệ vừa học- vừa some of Langara's career programs require that students should complete their program within a specific time period, many of the programs can be completed on a part-time chương trình của chúng tôi được đặc trưng bởi tính linh hoạt, tốc độ phản hồi, dịch vụ khách hàng và phương pháp học tập kết hợp cho phép sinh viên của chúng tôi vừa học vừa tiếp tục làm programmes are characterised by flexibility, speed of response, customer service and a blended learning approach that allows our students to learn while continuing to chương trình đào tạo và thỏa thuận hợp tác này mở ra cơ hội cho sinh viên ĐHKT trải nghiệm môi trường học tập tại nước ngoài với chi phí vừa phải, tiếp cận môi trường làm việc chuẩn quốc tế;These training programs and cooperation agreements opened up opportunities for UEB's students to experience international learning environments with a reasonable cost, to access to international standard working environment;Trong gần một thập kỷ vừa qua," Liên Hợp Quốc và Chương trình tiếp cận cộng đồng Holocaust" đã được làm việc với các giáo viên và học sinh trên khắp các châu lục để thúc đẩy lòng khoan dung và những giá trị phổ almost a decade, the“United Nations and the Holocaust Outreach Programme” has been working with teachers and students on all continents to promote tolerance and universal thêm ngắn hạn, dài hạn Sinh viên có cơ hội nhận được các côngviệc làm thêm phù hợp vừa làm vừa học tại trường và tại các doanh nghiệp theo chương trình hợp tác tuyển dụng sinh viên của trường, được hưởng mức lương làm thêm hấp dẫn, vừa tăng thu nhập, vừa giúp sinh viên tăng cường kỹ năng làm việc thực long-term students have the opportunity to receive more suitablework and study at the school and at the enterprises under the cooperation program of recruiting students of the school, enjoy the level more attractive salary, increased income, and help students enhance practical luận về diễn tiến này, tổng giám đốc OPCWAhmet Üzümcü nói“ Công tác vừa thực hiện là một chương quan trọng trong việc loại bỏ chương trình vũ khí hóa học ở Syria trong nỗ lực của chúng tôi làm rõ tuyên bố của chính quyền Syria và xử lý việc sử dụng các loại hóa chất độc hại làm vũ khí tại đất nước này”.The OPCW's director-general Ahmet Üzümcü saidThis process closes an importantchapter in the elimination of Syria's chemical weapon programme as we continue efforts to clarify Syria's declaration and address ongoing use of toxic chemicals as weapons in that country.'.Laurier có chương trình kinh doanh dạng Co- op vừa họcvừa làm lớn nhất tại có chương trình kinh doanh dạng Co- op vừa họcvừa làm lớn nhất tại Canada.
Vừa học vừa làm tiếng anh là gìCấu trúc vừa vừa trong tiếng anhĐể thể hiện cách nói “vừa… vừa…” trong tiếng Anh, chúng ta có một số cấu trúc như sau Advertisement 1. Cấu trúc Both … And2. Cấu trúc AS WELL AS3. Cấu trúc WHILE1. Cấu trúc Both … AndCụm từ liên kết both…and là cụm từ tốt nhất để thể hiện cấu trúc “vừa…vừa..”. Cụm từ liên kết này nên được đặt giữa những cấu trúc ngang nhau hoặc được cân bằng kể cả về cấu trúc cụm từ hay là cùng một cấu trúc ngữ đang xem Vừa học vừa làm tiếng anh là gìVí dụ Advertisement He was good at both singing and playing guitar. Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi.She is both doctor and singer. Cô ấy vừa là bác sĩ vừa là ca sĩ.He was good at both singing and playing guitar. Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi. She is both doctor and singer. Cô ấy vừa là bác sĩ vừa là ca sĩ. Như những ví dụ trên, ta thấy rằng việc đặt both … and phụ thuộc vào rất nhiều vào việc những vế sau both và and phải có cùng cấu trúc. Trong một số ít trường hợp, cụm này được đặt ở một vị trí hơi khác đi, hãy cùng xem ví dụ sau He was determined both to win the prize and take the best record. Anh ấy quyết tâm vừa thắng giải thưởng vừa lập kỷ lục mới.He was determined both to win the prize and take the best record. Anh ấy quyết tâm vừa thắng phần thưởng vừa lập kỷ lục mới. Câu này nếu đặt both ở một vị trí khác, ví dụ He was both determined to win the prize and take the best record. Anh ấy đã quyết tâm giành giải thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất.He was both determined to win the prize and take the best record. Anh ấy đã quyết tâm giành phần thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất. ➜ Lúc này, cụm “ and take the best record ” đã trở thành hiệu quả của “ he was both determined to win the prize ” và both đặt ở vế trước trở nên không có ý nghĩa .Do đó, sự cân đối của cấu trúc “ both … and ” thật sự rất quan trọng. Hãy ghi nhớ cấu trúc BOTH + N/Phrase/ADJ + AND + N/Phrase/ADJVí dụ Mary could speak both English and French fluently. Mary có thể nói vừa tiếng Anh và tiếng Pháp lưu loát.Katherine is both beautiful and smart. Katherine vừa xinh đẹp vừa thông minh.He could both listen to music and discuss with his colleagues about work at the same time. Anh ta có thể vừa nghe nhạc vừa bàn với đồng nghiệp của anh ấy về công việc cùng lúc.Mary could speak both English and French fluently. Mary hoàn toàn có thể nói vừa tiếng Anh và tiếng Pháp lưu loát. Katherine is both beautiful and smart. Katherine vừa xinh đẹp vừa mưu trí. He could both listen to music and discuss with his colleagues about work at the same time. Anh ta hoàn toàn có thể vừa nghe nhạc vừa bàn với đồng nghiệp của anh ấy về việc làm cùng lúc. ➜ Cụm giới từ thời hạn “ at the same time ” rất được yêu thích với mẫu câu BOTH + Phrase + AND + Phrase để nhấn mạnh vấn đề việc ai đó hoàn toàn có thể làm 2 việc gì đó cùng một lúc .2. Cấu trúc AS WELL ASKhi AS WELL AS được dùng trong câu, thì phía trước và phía sau của AS WELL AS phải cùng loại, như là cùng là danh từ, cùng là cụm từ hoặc cùng là một mệnh đề. AS WELL AS trong cấu trúc “ vừa … vừa ” nhấn mạnh vấn đề thông tin phía sau hơn phía trước nó, đôi lúc thông tin phía trước là điều mà “ ai cũng biết ” trong khi thông tin phía sau AS WELL AS lúc này là một thông tin mới . Advertisement Cấu trúc của AS WELL AS như sauN/Phrase/Clause + AS WELL AS + N/Phrase/ClauseVí dụWe have a trip across the country by plane as well as by car. Chúng tôi có một chuyến đi xuyên đất nước vừa bằng máy bay vừa bằng xe hơi.Andrea’s plan is so smart as well as active. Kế hoạch của Andrea vừa thật thông minh vừa sáng tạo.We have a trip across the country by plane as well as by car. Chúng tôi có một chuyến đi xuyên quốc gia vừa bằng máy bay vừa bằng xe hơi. Andrea’s plan is so smart as well as active. Kế hoạch của Andrea vừa thật mưu trí vừa phát minh sáng tạo. LƯU Ý Một ngoại lệ của công thức này là động từ theo sau AS WELL AS là V-ing. Advertisement Xem thêm ” Chị Google Ôi Chị Là Ai ? Tên Thật Là Gì? Tiểu Sử Giọng Đọc Google DịchVí dụHenry gave us many useful directions and advices as well as helping us on our plan. Henry vừa đưa ra những chỉ dẫn và lời khuyên hữu ích vừa giúp chúng tôi thực hiện kế hoạch.She gave us a city tour as well as taking us to a special place for lunch. Cô ấy vừa dẫn chúng ta đi tham quan thành phố vừa đưa chúng ta đến một nơi đặc biệt để ăn trưa.Henry gave us many useful directions and advices as well as helping us on our plan. Henry vừa đưa ra những hướng dẫn và lời khuyên hữu dụng vừa giúp chúng tôi thực thi kế hoạch. She gave us a city tour as well as taking us to a special place for lunch. Cô ấy vừa dẫn tất cả chúng ta đi thăm quan thành phố vừa đưa tất cả chúng ta đến một nơi đặc biệt quan trọng để ăn trưa. ➜ AS WELL AS đôi lúc cũng được sử dụng với ý nghĩa “ cũng như là ”. Cấu trúc này sẽ được bàn đến ở một bài viết khác .3. Cấu trúc WHILECấu trúc thường thấy của WHILE được hiểu là “ trong lúc mà ”, tuy nhiên với cấu trúc như sau thì nó mang nghĩa “ vừa … vừa … ”S + V + WHILE + V-ingVí dụ Advertisement She is crying while talking to her Mom. Cô ấy vừa khóc vừa nói chuyện với mẹ.Henry finished his homework while listening to music. Henry vừa làm xong bài tập vừa nghe nhạc.She is crying while talking to her Mom. Cô ấy vừa khóc vừa trò chuyện với mẹ. Henry finished his homework while listening to music. Henry vừa làm xong bài tập vừa nghe nhạc. Cấu trúc này của WHILE không yên cầu một sự cân đối trong cấu trúc trước và sau nó .Ví dụNowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe.Nowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe.Hoặc WHILE thường cũng được linh động chuyển thành 1 cấu trúc khác với cùng ý nghĩa . Advertisement Ví dụHe was working a part-time job while studying at his thêm➜ He worked a part-time job during his college years. Anh ấy vừa làm bán thời gian vừa học cao đẳng.It’s rude if you are talking while eating a lot in your mouth.➜ It’s rude to talk with food in your mouth. Vừa ăn vừa nói thì thật mất lịch sự. He was working a part-time job while studying at his college. Xem thêm ➜ He worked a part-time job during his college years. Anh ấy vừa làm bán thời hạn vừa học cao đẳng. It’s rude if you are talking while eating a lot in your mouth. ➜ It’s rude to talk with food in your mouth. Vừa ăn vừa nói thì thật mất lịch sự và trang nhã.
Cấu trúc vừa vừa trong tiếng anhĐể thể hiện cách nói “vừa… vừa…” trong tiếng Anh, chúng ta có một số cấu trúc như sau1. Cấu trúc Both … AndCụm từ liên kết both…and là cụm từ tốt nhất để thể hiện cấu trúc “vừa…vừa..”. Cụm từ liên kết này nên được đặt giữa những cấu trúc ngang nhau hoặc được cân bằng kể cả về cấu trúc cụm từ hay là cùng một cấu trúc ngữ đang xem Vừa học vừa làm tiếng anh là gìVí dụHe was good at both singing and playing guitar. Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi.She is both doctor and singer. Cô ấy vừa là bác sĩ vừa là ca sĩ.Như các ví dụ trên, ta thấy rằng việc đặt both… and phụ thuộc rất nhiều vào việc các vế sau both và and phải có cùng cấu trúc. Trong một số trường hợp, cụm này được đặt ở một vị trí hơi khác đi, hãy cùng xem ví dụ sauHe was determined both to win the prize and take the best record. Anh ấy quyết tâm vừa thắng giải thưởng vừa lập kỷ lục mới.Câu này nếu đặt both ở một vị trí khác, ví dụHe was both determined to win the prize and take the best record. Anh ấy đã quyết tâm giành giải thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất.➜ Lúc này, cụm “and take the best record” đã trở thành kết quả của “he was both determined to win the prize” và both đặt ở vế trước trở nên vô đó, sự cân bằng của cấu trúc “both… and” thật sự rất quan trọng. Hãy ghi nhớ cấu trúcBOTH + N/Phrase/ADJ + AND + N/Phrase/ADJVí dụMary could speak both English and French fluently. Mary có thể nói vừa tiếng Anh và tiếng Pháp lưu loát.Katherine is both beautiful and smart. Katherine vừa xinh đẹp vừa thông minh.He could both listen to music and discuss with his colleagues about work at the same time. Anh ta có thể vừa nghe nhạc vừa bàn với đồng nghiệp của anh ấy về công việc cùng lúc.➜ Cụm giới từ thời gian “at the same time” rất được ưa chuộng với mẫu câu BOTH + Phrase + AND + Phrase để nhấn mạnh việc ai đó có thể làm 2 việc gì đó cùng một Cấu trúc AS WELL ASKhi AS WELL AS được dùng trong câu, thì phía trước và phía sau của AS WELL AS phải cùng loại, như là cùng là danh từ, cùng là cụm từ hoặc cùng là một mệnh đề. AS WELL AS trong cấu trúc “vừa… vừa” nhấn mạnh thông tin phía sau hơn phía trước nó, đôi khi thông tin phía trước là điều mà “ai cũng biết” trong khi thông tin phía sau AS WELL AS lúc này là một thông tin trúc của AS WELL AS như sauN/Phrase/Clause + AS WELL AS + N/Phrase/ClauseVí dụWe have a trip across the country by plane as well as by car. Chúng tôi có một chuyến đi xuyên đất nước vừa bằng máy bay vừa bằng xe hơi.Andrea’s plan is so smart as well as active. Kế hoạch của Andrea vừa thật thông minh vừa sáng tạo.LƯU Ý Một ngoại lệ của công thức này là động từ theo sau AS WELL AS là thêm Windows 7 Usb Dvd Download Tool Không Nhận Usb, Windows 7 Usb/Dvd Download ToolVí dụHenry gave us many useful directions and advices as well as helping us on our plan. Henry vừa đưa ra những chỉ dẫn và lời khuyên hữu ích vừa giúp chúng tôi thực hiện kế hoạch.She gave us a city tour as well as taking us to a special place for lunch. Cô ấy vừa dẫn chúng ta đi tham quan thành phố vừa đưa chúng ta đến một nơi đặc biệt để ăn trưa.➜ AS WELL AS đôi khi cũng được sử dụng với ý nghĩa “cũng như là”. Cấu trúc này sẽ được bàn đến ở một bài viết Cấu trúc WHILECấu trúc thường thấy của WHILE được hiểu là “trong lúc mà”, tuy nhiên với cấu trúc như sau thì nó mang nghĩa “vừa… vừa…”S + V + WHILE + V-ingVí dụShe is crying while talking to her Mom. Cô ấy vừa khóc vừa nói chuyện với mẹ.Henry finished his homework while listening to music. Henry vừa làm xong bài tập vừa nghe nhạc.Cấu trúc này của WHILE không đòi hỏi một sự cân bằng trong cấu trúc trước và sau dụNowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe.Hoặc WHILE thường cũng được linh động chuyển thành 1 cấu trúc khác với cùng ý dụHe was working a part-time job while studying at his college.➜ He worked a part-time job during his college years. Anh ấy vừa làm bán thời gian vừa học cao đẳng.It’s rude if you are talking while eating a lot in your mouth.➜ It’s rude to talk with food in your mouth. Vừa ăn vừa nói thì thật mất lịch sự.
HomeTiếng anhHệ Vừa Học Vừa Làm Tiếng Anh Là Gì, Xếp Loại Bằng Cấp Trong Tiếng Anh Vừa học vừa làm tiếng anh là gìCấu trúc vừa vừa trong tiếng anh Để thể hiện cách nói “vừa… vừa…” trong tiếng Anh, chúng ta có một số cấu trúc như sau 1. Cấu trúc Both … And Cụm từ liên kết both…and là cụm từ tốt nhất để thể hiện cấu trúc “vừa…vừa..”. Cụm từ liên kết này nên được đặt giữa những cấu trúc ngang nhau hoặc được cân bằng kể cả về cấu trúc cụm từ hay là cùng một cấu trúc ngữ pháp. Bạn đang xem Vừa học vừa làm tiếng anh là gì Ví dụ He was good at both singing and playing guitar. Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi.She is both doctor and singer. Cô ấy vừa là bác sĩ vừa là ca sĩ.He was good at both singing and playing guitar. Anh ấy vừa hát hay vừa chơi guitar giỏi. She is both doctor and singer. Cô ấy vừa là bác sĩ vừa là ca sĩ. Như những ví dụ trên, ta thấy rằng việc đặt both … and nhờ vào rất nhiều vào việc những vế sau both và and phải có cùng cấu trúc. Trong 1 số ít trường hợp, cụm này được đặt ở một vị trí hơi khác đi, hãy cùng xem ví dụ sau He was determined both to win the prize and take the best record. Anh ấy quyết tâm vừa thắng giải thưởng vừa lập kỷ lục mới.He was determined both to win the prize and take the best record. Anh ấy quyết tâm vừa thắng phần thưởng vừa lập kỷ lục mới. Câu này nếu đặt both ở một vị trí khác, ví dụ He was both determined to win the prize and take the best record. Anh ấy đã quyết tâm giành giải thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất.He was both determined to win the prize and take the best record. Anh ấy đã quyết tâm giành phần thưởng và đạt được kỷ lục tốt nhất. ➜ Lúc này, cụm “ and take the best record ” đã trở thành hiệu quả của “ he was both determined to win the prize ” và both đặt ở vế trước trở nên không có ý nghĩa .Do đó, sự cân đối của cấu trúc “ both … and ” thật sự rất quan trọng. Hãy ghi nhớ cấu trúc BOTH + N/Phrase/ADJ + AND + N/Phrase/ADJ Ví dụ Mary could speak both English and French fluently. Mary có thể nói vừa tiếng Anh và tiếng Pháp lưu loát.Katherine is both beautiful and smart. Katherine vừa xinh đẹp vừa thông minh.He could both listen to music and discuss with his colleagues about work at the same time. Anh ta có thể vừa nghe nhạc vừa bàn với đồng nghiệp của anh ấy về công việc cùng lúc.Mary could speak both English and French fluently. Mary hoàn toàn có thể nói vừa tiếng Anh và tiếng Pháp lưu loát. Katherine is both beautiful and smart. Katherine vừa xinh đẹp vừa mưu trí. He could both listen to music and discuss with his colleagues about work at the same time. Anh ta hoàn toàn có thể vừa nghe nhạc vừa bàn với đồng nghiệp của anh ấy về việc làm cùng lúc. ➜ Cụm giới từ thời hạn “ at the same time ” rất được yêu thích với mẫu câu BOTH + Phrase + AND + Phrase để nhấn mạnh vấn đề việc ai đó hoàn toàn có thể làm 2 việc gì đó cùng một lúc . 2. Cấu trúc AS WELL AS Khi AS WELL AS được dùng trong câu, thì phía trước và phía sau của AS WELL AS phải cùng loại, như thể cùng là danh từ, cùng là cụm từ hoặc cùng là một mệnh đề. AS WELL AS trong cấu trúc “ vừa … vừa ” nhấn mạnh vấn đề thông tin phía sau hơn phía trước nó, nhiều lúc thông tin phía trước là điều mà “ ai cũng biết ” trong khi thông tin phía sau AS WELL AS lúc này là một thông tin mới . Cấu trúc của AS WELL AS như sau N/Phrase/Clause + AS WELL AS + N/Phrase/Clause Ví dụ We have a trip across the country by plane as well as by car. Chúng tôi có một chuyến đi xuyên đất nước vừa bằng máy bay vừa bằng xe hơi.Andrea’s plan is so smart as well as active. Kế hoạch của Andrea vừa thật thông minh vừa sáng tạo.We have a trip across the country by plane as well as by car. Chúng tôi có một chuyến đi xuyên quốc gia vừa bằng máy bay vừa bằng xe hơi. Andrea’s plan is so smart as well as active. Kế hoạch của Andrea vừa thật mưu trí vừa phát minh sáng tạo. LƯU Ý Một ngoại lệ của công thức này là động từ theo sau AS WELL AS là V-ing. Xem thêm ” Chị Google Ôi Chị Là Ai ? Tên Thật Là Gì? Tiểu Sử Giọng Đọc Google Dịch Ví dụ Henry gave us many useful directions and advices as well as helping us on our plan. Henry vừa đưa ra những chỉ dẫn và lời khuyên hữu ích vừa giúp chúng tôi thực hiện kế hoạch.She gave us a city tour as well as taking us to a special place for lunch. Cô ấy vừa dẫn chúng ta đi tham quan thành phố vừa đưa chúng ta đến một nơi đặc biệt để ăn trưa.Henry gave us many useful directions and advices as well as helping us on our plan. Henry vừa đưa ra những hướng dẫn và lời khuyên có ích vừa giúp chúng tôi thực thi kế hoạch. She gave us a city tour as well as taking us to a special place for lunch. Cô ấy vừa dẫn tất cả chúng ta đi du lịch thăm quan thành phố vừa đưa tất cả chúng ta đến một nơi đặc biệt quan trọng để ăn trưa. ➜ AS WELL AS đôi lúc cũng được sử dụng với ý nghĩa “ cũng như là ”. Cấu trúc này sẽ được bàn đến ở một bài viết khác . 3. Cấu trúc WHILE Cấu trúc thường thấy của WHILE được hiểu là “ trong lúc mà ”, tuy nhiên với cấu trúc như sau thì nó mang nghĩa “ vừa … vừa … ” S + V + WHILE + V-ing Ví dụ She is crying while talking to her Mom. Cô ấy vừa khóc vừa nói chuyện với mẹ.Henry finished his homework while listening to music. Henry vừa làm xong bài tập vừa nghe nhạc.She is crying while talking to her Mom. Cô ấy vừa khóc vừa trò chuyện với mẹ. Henry finished his homework while listening to music. Henry vừa làm xong bài tập vừa nghe nhạc. Cấu trúc này của WHILE không yên cầu một sự cân đối trong cấu trúc trước và sau nó . Ví dụ Nowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe. Nowadays, lots of us have to eat our breakfasts while driving. Ngày nay, nhiều người trong chúng ta phải vừa ăn sáng vừa lái xe. Hoặc WHILE thường cũng được linh động chuyển thành 1 cấu trúc khác với cùng ý nghĩa . Ví dụ He was working a part-time job while studying at his college. Xem thêm ➜ He worked a part-time job during his college years. Anh ấy vừa làm bán thời gian vừa học cao đẳng.It’s rude if you are talking while eating a lot in your mouth.➜ It’s rude to talk with food in your mouth. Vừa ăn vừa nói thì thật mất lịch sự. He was working a part-time job while studying at his college. Xem thêm ➜ He worked a part-time job during his college years. Anh ấy vừa làm bán thời hạn vừa học cao đẳng. It’s rude if you are talking while eating a lot in your mouth. ➜ It’s rude to talk with food in your mouth. Vừa ăn vừa nói thì thật mất lịch sự và trang nhã. About Author admin
Hệ vừa học vừa làm tiếng anh là gì?, do cuộc sống khó khăn đưa đẩy nên bạn phải nghỉ học sau khi học xong cấp 3 vì nhà không có điều kiện nên tạm gác giấc mơ tiến thân, và bạn đã tranh thủ đi làm 1 thời gian rồi đăng ký vào học hệ vừa học vừa làm của 1 trường đại học, con đường đi học lại bắt đầu hình thành từ đây, cùng dịch với chúng tôi sang tiếng anh hệ vừa học vừa làm đang xem Vừa học vừa làm tiếng anh là gìHệ vừa học vừa làm tiếng anh là part-timeChắc chắn bạn chưa xemHệ đào tạo thì cóChính quy full-timeVừa học vừa làm part-timeHọc từ xa Distance learningTự học có hướng dẫn Guided self-learningTrong khi những nguồn nước ngoài thì thích dùngXuất sắc High DistinctionGiỏi DistinctionKhá CreditTrung bình khá Strong passTrung Bình PassYếu, kém Faildanh mục Xem thêm Cách Copy Chữ Trong Pdf Nhanh Gọn Ai Cũng Làm Được, Cách Sao Chép Dữ Liệu Trong Pdf Kênh sức khỏe cộng đồng nơi chia sẽ các kiến thức hay chủ đề sức khỏe, làm đẹp, thẩm mỹblog-làm đẹpbà bầuCollagenCổ trangDinh dưỡng khỏeKinh NghiệmLàm đẹpLàm đẹp mớiMáy thể thaoSerumSức khỏeSức khỏe - nỗi bậtSức khỏe mớiTin nổi bậtTin tức máy chạy bộTăng Cân - Giảm CânTổng hợpTổng hợp - nỗi bật
vừa học vừa làm tiếng anh là gì